Tiêu chuẩn đá xây dựng và những lưu ý khi chọn đá cho công trình

Đá là một trong những vật liệu quan trọng trong xây dựng. Nó không thể thiếu trong một công trình. Nhưng đá xây dựng phải đáp ứng được đủ các tiêu chuẩn đá xây dựng. Và phải biết cách chọn đá chuẩn thì công trình mới được an toàn.

Đá xây dựng là gì?

Đá là một loại khoáng vật có lịch sử hình thành riêng biệt. Và được các nhà khoa học phân ra theo các nhóm như đá mắc ma, đá trầm tích, đá biến chất,…Tất cả đều được đặt theo nguồn gốc và xuất hiện của loại đá đó trong tự nhiên.

Qua những quá trình biến đổi địa chất lâu dài, đá được hình thành. Cũng như biến đổi từ dạng này sang dạng khác như: Đá mácma được hình thành khi dung nham đông nguội trên bề mặt hoặc kết tinh ở bên dưới sâu.

Các đá trầm tích được hình thành từ quá trình lắng đọng vật liệu. Rồi sau đó nén ép thành đá. Trong khi đá biến chất thì có thể hình thành từ các loại đá mácma, đá trầm tích. Hay các loại đá biến chất có trước dưới tác động của nhiệt độ và áp suất.

Từ lâu, con người đã biết sử dụng đá như một loại nguyên vật liệu trong việc xây dựng. Tạo thành các công trình hết sức kiên cố và chắc chắc. Hiện nay, nhờ có khoa học công nghệ phát triển.

Đá là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu. Cho việc xây dựng một công trình và được gọi là đá xây dựng. Đá xây dựng được phân loại ra làm nhiều loại khác nhau dựa theo tính chất và đặc điểm riêng.

Tiêu chuẩn đá xây dựng

Các loại đá xây dựng

Tiêu chuẩn đá xây dựng mới nhất

  1. Yêu cầu kĩ thuật

1.1. Theo số lượng đập vỡ

Đá xây dựng phải chứa các hạt đập vỡ với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng.

Chú thích: Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề mặt của hạt vỡ đó.

1.2. Tuỳ theo độ lớn của hạt

Đá xây dựng mà được phân ra các cỡ hạt sau:

+ Từ 5 đến 10 mm

+ Lớn hơn 10 đến 20 mm

+ Lớn hơn 20 đến 40 mm

+ Lớn hơn 40 đến 70 mm

tiêu chuẩn đá xây dựng

Theo độ lớn của hạt

1.3 Chỉ tiêu độ bền

Dùng cho bê tông: độ nén đập trong xi lanh:

Dùng cho xây dựng đường ô tô: độ nén đập trong xi lanh, độ mài mòn trong tang quay.

1.4 Tùy theo độ nén đập trong xi lanh

Bảng 1

Mác của đá dăm Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, %
Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất Đá phún xuất phun trào
1400 Đến 12 Đến 9
1200 Đếm 11 ” 12 ” 16 ” 9 ” 11
1000 ”11 ” 13 ” 16 ” 20 ” 11 ” 13
800 ”13 ” 15 ” 20 ” 25 ” 13 ” 15
600 ”15 ” 20 ” 25 ” 34 ” 15 ” 20
400 ”20 ” 28
300 ”28 ” 38
200 ”32 ” 54

 

1.5 Xác định theo độ nén đập trong xi lanh

Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (105 N/m2) phải cao hơn mác bê tông.

  • Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 300
  • Không dưới 2 lần đối với bê tông mác 300 và trên 300
  • Đá dăm từ đá phún xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 800.
  • Đá dăm từ đá biến chất: không nhỏ hơn 600.
  • Đá dăm từ đá trầm tích: không nhỏ hơn 100.

Chú thích: Cho phép dùng đá dăm từ đá cacbônat mác 400 đối với bê tông mác 300, nếu hàm lượng hạt mềm yếu trong đó không quá 5%.

1.6  Độ nén đập trong xi lanh dùng cho bê tông mác khác nhau

Bảng 2

Mác bê tông Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước, không lớn hơn,%
Sỏi Sỏi dăm
400 và cao hơn

 

8 10
300 ”

 

12 14
200 và thấp hơn 16 18

 

1.7 Theo độ mài mòn

Bảng 3

Mác của đá dăm, sỏi và sỏi dăm Độ mài mòn, %
Đá trầm tích cacbônat Đá phún xuất biến chất và các đá trầm tích khác Sỏi sỏi dăm
Mn – và Đến 30 Đến 25 Đến 20
Mn – II Lớn hơn 30 đến 40 Lớn hơn 25 đến 35 Lớn hơn 20 đến 30
Mn – III ” 40 ” 50 ” 35 ” 45 ” 30 ” 45
Mn – IV ” 50 ” 60 ” 45 ” 55 ” 45 ” 55

 

1.8 Theo độ chống va đập

Bảng 4

 

Mác đá dăm, sỏi và đá dăm Độ chống va đập trên máy thử va đập ” II.M “
Vd 40 Từ 40 đến 49
Vd 50 Từ 49 đến 74
Vd 75 Từ 75 và cao hơn

 

1.9 Hàm lượng hạt thoi dẹt trong đá

Đá không được vượt quá 35% theo khối lượng.

Chú thích: Hạt thoi dẹt và hạt có chiều rộng hoặc chiều dày nhỏ hơn hay bằng 1/3 chiều dài.

1.10 Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá

Hàm lượng hạt mềm và phong yếu trong đá không được lớn hơn 10% theo khối lượng.

1.11 Hàm lượng tạp chất

Hàm lượng tạo chất sulfat và sulfit (tính theo SO3) không được quá 1% theo khối lượng.

1.12 Hàm lượng silic ôxyt vô định hình

Dùng làm cốt liệu cho bê tông nặng, thông thường không được quá 50 milimol/1000 ml NaOH.

1.13 Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi trong đá

Xác định bằng cách rưa không được quá trị số ghi ở bảng 5. Trong đó cục sét không quá 0.25%. Không cho phép có màng sét bao phủ các hạt đá và những tạp chất bẩn khác như gỗ mục, lá cây, rác rưởi…lẫn vào.

Loại cốt liệu Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn, % khối lượng
Đối với bê tông mác dưới 300 Đối với bê tông mác 300 và cao hơn
Đá dăm từ đá phún xuất và đá biến chất 8 10
Đá dăm từ đá trầm tích 12

 

14

 

 

  1. Quy tắc nghiệm thu

2.1. Trước khi xuất xưởng đá phải được bộ phận kiểm tra của cơ sở nghiệm thu về chất lượng theo lô. Số lượng của mỗi lô nghiệm thu là 300 tấn cho của một cỡ hạt. Hoặc hỗn hợp một vài cỡ hạt có cùng cấp chất lượng. Số lượng hạt nhỏ hơn 300 tấn cũng được xem như lô đủ.

2.2. Từ mỗi lô nghiệm thu sẽ tiến hành lấy mẫu trung bình theo TCVN 1772: 1987 để kiểm tra các chỉ tiêu 1.2, 1.10, 1.11 và 1.14 của tiêu chuẩn này.

2.3. Điều kiện chấp nhận lô và các kết quả kiểm tra phù hợp với mức chất lượng. Nêu trong các chỉ tiêu kiểm tra quy định là ở điều 2.2 hoặc đảm bảo yêu cầu của hợp đồng với khách hàng.

Kinh nghiệm chọn đá xây dựng cho công trình

Một số tên các loại đá xây dựng phổ biến hiện nay

Đá xây dựng hay còn gọi là đá dăm thường bao gồm các loại: đá 1×2, 3×4, 4×6…., đây là vật liệu dùng để làm tăng sức chịu tải trọng của bê tông. Đá sử dụng cho bê tông hiện nay thường là:

Đá xây dựng 1×2: sử dụng trong hỗn hợp bê tông

Đá xây dựng 3 x 4: có thể sử dụng để đổ sàn bê tông, nền mặt đường, khu vực cầu cảng,…

Đá xây dựng 4×6: sử dụng để làm lớp bê tông lót. Giúp chống mất nước xi măng của lớp bê tông trên, chống các xâm hại bên ngoài để bảo vệ lớp bê tông móng.

Đá mi sàng: Dùng để làm gạch block, gạch táp lô, làm tấm đan bê tông, rải nền đường, nền nhà, san lấp mặt bằng các công trình xây dựng.

Đá mi bụi: Được sử dụng để làm tấm đan bê tông, rải nền đường, san lấp các công trình…

Trên đây là tên các loại đá phổ biến hiện nay. Khi sử dụng các loại đá này cho công trình của mình bạn nên tìm hiểu kĩ báo giá đá xây dựng mới nhất để chọn cho mình loại đá cần dùng.

Đá xây dựng

Một số loại đá xây dựng

Một số lưu ý khi chọn đá xây dựng

Khi lựa chọn đá xây dựng, bạn cần lưu ý một số các yêu cầu như sau, đặc biệt là khi chọn đá cho hỗn hợp bê tông:

  • Hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá nhiều sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng bê tông hoặc vữa. Chỉ nên sử dụng các loại đá xây dựng ít tạp chất, sạch. Trước khi đưa đá vào sử dụng, cần loại bỏ hết tạp chất, bụi bẩn. Để đảm bảo chất lượng bê tông tốt nhất.

Loại bỏ tạp chất trong đá xây dựng bằng cách sàng qua lưới thép hoặc rửa bằng nước. Đặc biệt, nên rửa đá cho những hạng mục quan trọng như bê tông sàn, mái, các hạng mục chống thấm và nơi cần cường độ cao.

cách chọn đá xây dựng

Sử dụng những loại đá ít tạp chất

  • Đá phải chứa ít hạt thoi, dẹt. Hạt thoi và hạt dẹt là những hạt có kích thước lớn nhất vượt quá 3 lần kích thước nhỏ nhất. Các hạt này chịu lực kém, dễ gãy vỡ. Nên sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng chịu lực của bê tông. Vì vậy phải khống chế không vượt quá 15% khối lượng.
  • Đá dùng cho bê tông thường, độ hút nước không được lớn hơn 10%. Đá dùng cho bê tông thủy công, độ hút nước không lớn hơn 5%. Đá dùng cho bê tông cốt thép, độ hút nước không lớn hơn 3%.

Leave a Reply