Table of Contents
Đá 4×6 là một loại đá thường xuyên được sử dụng cho những công trình xây dựng. Vậy đá 4×6 là gì? Giá đá 4×6 là bao nhiêu? Đặc điểm và công dụng của loại đá này là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây và cùng cập nhật giá mới nhất của loại đá đặc biệt này.
Đá 4×6 là gì?
Đá 4×6 có kích cỡ từ 50 mm đến 70mm, được sàng tách ra từ sản phẩm đá khác. Loại đá này có nhiều ưu điểm vượt trội như sức bền tốt, khả năng chống lực cao. Và được sử dụng cho nhiều mục đích khách nhau.
1/ Tiêu chuẩn kỹ thuật của đá 4×6
Đá 4×6 còn được gọi là đá dăm tiêu chuẩn hay đá dăm macadam.
+ Đây là một loại đá có kích thước đồng đều nhau là 4cm x 6cm.
+ Có độ mài mòn, hàm lượng thoi dẹt nằm trong giới hạn cho phép.
+ Có độ bền hóa học tốt và dộ bám dính nhựa đường tốt
Để biết rõ hơn về tiêu chuẩn kỹ thuật của đá 4 x 6 chúng ta cùng xem chi tiết tại bảng dưới đây:
TIÊU CHUẨN | CHỈ TIÊU ĐẠT |
Độ ẩm | 0,2% – 0,3% |
Mức độ hút nước | 0,1% – 0,2% |
Khối lượng thể tích xốp không lèn chặt | Đạt từ 1270kg/cm3 – 1380 kg/cm3 |
Khối lượng thể tích xốp lèn chặt | Đạt từ 1420 kg/cm3 – 1460 kg/cm3 |
Khối lượng riêng | 2.71g/cm3 – 2.74 g/cm3 |
Độ nén dập trong xi lanh | 7.2% – 9.0% |
Độ mài mòn trong tang quay | 13% – 14.5%. |
Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn | 0.2% – 0.4% |
Hàm lượng hạt phong hóa và mềm yếu | 0% |
Hàm lượng hạt thoi dẹt | 0% – 7.4% |
2/ Đá 4×6 dùng làm gì?
Đây là một loại đá có khả năng chịu nén cực kì tốt có nhiều ưu điểm nổi trội. Nên thích hợp thi công cho nhiều hạng mục công trình.
Đá 4×6 tạo được sức bền tốt với khả năng chống lực cao mang đến độ bền tốt nhất cho công trình.
Đây là một loại đá dùng để đổ trực tiếp cho các công trình giao thông đường bộ. Chịu tải thay cho đổ đá bây giờ.
Ứng dụng phổ biến của loại đá 4×6 này bao gồm:
- Để làm đường giao thông
- Làm cốt nền móng lót nền
- Làm cốt nền móng nhà xưởng
- Dùng cho những công trình có lực chịu nén cao
- Kè móng hoặc làm phụ gia cho các vật liệu xây dựng khác
- Dùng làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn
- Phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống.
Đặc điểm của đá 4/6
1/ Định mức bê tông đá 4×6
Sau đây sẽ là bảng định mức cấp phối bê tông các loại mác dành cho đá 4×6. Bạn có thể dựa vào định mức này để mang lại hiệu quả cao nhất khi cấp phối bê tông:
VẬT LIỆU | ĐVT | MÁC BÊ TÔNG | ||||
100 | 150 | 200 | 250 | 300 | ||
Xi măng | Kg | 195 | 250 | 305 | 362 | 422 |
Cát vàng | M3 | 0,516 | 0,499 | 0,477 | 0,457 | 0,431 |
Đá 4×6 | M3 | 0,909 | 0,895 | 0,884 | 0,870 | 0,858 |
Nước sạch | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
2/ 1 khối đá 4×6 bằng bao nhiêu kg?
Để có thể biết chính xác 1 khối đá 4×6 bằng bao nhiêu kg. Thì điều trước tiên là bạn cần phải biết trọng lượng riêng của đá là bao nhiêu. Đá 4×6 thuộc kích thước đá dăm có kích thước từ 3 đến 8cm và có trọng lượng riêng là 1,55.
Theo như khối lượng chuẩn ta sẽ có đá 4×6 có khối lượng là 1,55 tấn.m3.
Như vậy 1m3 đá 4×6 sẽ có bằng 1550 kg.
3/ Có nên dùng đá 4×6 để lót móng?
Sử dụng đá 4×6 hay 1×2 để lót móng luôn là thắc mắc của nhiều người. Vậy cùng trả lời câu hỏi ở ngay phần dưới đây nhé!
Dùng đá 4×6 làm bê tông lót móng sẽ làm lớp móng không chắc chắn?
Bình thường trước khi đặt thép đổ bê tông móng đá 1×2 thì sẽ sử dụng bê tông móng đá 4/6 để lót móng. Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng lớp bê tông này có nhiều nhược điểm. Như tạo nhiều lỗ rỗng nên đá 4×6 có thể bị dịch chuyển dễ xảy ra tình trạng lún xụp. Có thể gây phá hoại lớp móng gây lún thêm cho công trình.
Suy ra dùng đá 4×6 làm bê tông lót móng không mang lại hiệu quả kinh tế cao làm giảm độ an toàn cho công trình.
Sử dụng đá 4×6 đổ bê tông lót móng sẽ tạo được lớp lót vững chắc?
Với nhiều ưu điểm chịu được lực lớn. Có kích thước hoàn hảo cho việc tiết kiệm được một lượng lớn nguyên liệu xi măng. Giúp giảm chi phí và đem lại tính bền vững cho công trình.
Nếu như thi công kỹ thuật tốt. Khi sử dụng đá 4/6 để đổ bê tông lót móng sẽ tạo nên một lớp lót vững chắc bởi:
So với đá 1×2 đá 4×6 cứng hơn khả năng chịu lực cao hơn nên thích hợp làm lớp bê tông lót móng.
Dùng đá 4×6 nếu cho rằng những lỗ rống là khuyết điểm. Tuy nhiên nếu khi thi công kỹ thuật đúng quy cách thì vữa xi măng sẽ len lỏi vào các khe và tạo nên một lớp lót càng hoàn hảo hơn.
Kết luận : Đá 4/6 có độ cứng tốt hơn nên thích hợp dùng làm bê tông lót móng. Nhưng cần phải đảm bảo thi công đúng kỹ thuật và chuẩn quy cách.
Giá đá 4×6 là bao nhiêu?
Sỹ Mạnh xin gửi đến quý khách bảng báo giá các loại đá vật liệu xây dựng. Trong đó có giá đá 4×6 gồm 2 loại đá đen và đá xanh:
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | TÍNH M3 | GIÁ CÓ VAT 10% |
1 | Đá 1 x 2 (đen) | 230.000 | 250.000 |
2 | Đá 1 x 2 (xanh) | 330.000 | 340.000 |
3 | Đá mi | 250.000 | 270.000 |
4 | Đá 0 x 4 | 225.000 | 250.000 |
5 | ĐÁ 4 X6 | 220.000 | 240.000 |
Quý khách lưu ý rằng bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì tùy theo biến động của thị trường mà giá có thể thay đổi cho thích hợp. Để nắm rõ chính xác giá tại thời điểm muốn mua bạn nên liên hệ trực tiếp tới nơi cung cấp.
Sỹ Mạnh – nơi cung cấp đá 4×6 chuẩn chất lượng
Nếu như bạn đang cần mua đá xây dựng thì VLXD Sỹ Mạnh là một địa chỉ cung cấp chất lượng và có giá thành rẻ nhất nhưng vẫn luôn đảm bảo chất lượng đạt chuẩn cho từng sản phẩm trên thị trường. Chúng tôi luôn tự hào là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu.
- Đá luôn được sản xuất trực tiếp từ những mỏ đá lớn chất lượng
- Sản phẩm luôn đạt chuẩn chất lượng, chuẩn quy cách
- Giá thành cạnh tranh nhất thị trường mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng
- Luôn cung cấp và sẵn hàng với số lượng lớn
- Hệ thống xe vận chuyển lớn giúp giảm chi phí
Hiện tại ngoài đá xây dựng, Sỹ Mạnh chuyên cung cấp vật liệu xây dựng các loại phục vụ tất cả các công trình lớn nhỏ.
Chúng tôi cung cấp và báo giá chính xác theo từng ngày các loại vật liệu :
– Giá sắt thép xây dựng : giá thép Pomina , giá thép Việt Nhật, giá thép Miền Nam
– Cát các loại: cát xây tô, cát bê tông rửa,…
– Gạch ông các loại: Gạch ống TUYNEL Bình Dương, gạch ống Đồng Nai,…
– Xi măng các loại: xi măng Sao Mai, xi măng Hà Tiên đa dụng Pc40, xi măng FICO, Xi măng Thăng Long …
Có đủ loại xe lớn nhỏ, vận chuyển sản phẩm đến tận công trình theo yêu cầu của Quý khách hàng. Sản phẩm đảm bảo chất lượng và số lượng.